Công cụ thiết lập máy in hóa đơn Xprinter và PDIT
- Phiên bản 3.6C
- Lượt tải 17
- Kích thước 1.21 MB
- Số tập tin 1
- Ngày tạo 10/05/2025
- Ngày sửa 10/05/2025
Công cụ thiết lập máy in hóa đơn Xprinter và PDIT sử dụng để thiết lập các chức năng cho máy in. Một vài tính năng, cần có kiến thức kỹ thuật nhất định. Trước tiên, tải tập tin về máy và tiến hành xả nén. Tập tin nén cả thư mục, nên bạn chỉ cần chọn Xả nén tại đây.
Sau khi xả nén xong, bạn vào và chạy tập tin Xprinter.exe. Cửa sổ chính sẽ xuất hiện như hình bên dưới.

Công cụ thiết lập sẽ bao gồm các phần sau đây. Vui lòng đọc kỹ.
Port Select: Lựa chọn cổng kết nối.
- LPT: Kết nối máy in qua cổng máy in chuyên dụng.
- COM: Kết nối máy in qua cổng đơn tuyến. Còn gọi là cổng COM hay cổng RS232.
- USB: Kết nối máy in qua cổng USB.
- NET: Kết nối máy in qua mạng. Mạng bao gồm mạng có dây và mạng không dây.
Printer Type: Chọn loại máy in.
- XP-58: Máy in nhiệt khổ 58mm. Bao gồm cả máy in hóa đơn và máy in mã vạch, tem nhãn.
- XP-76: Máy in kim khổ 75mm. Chắc chỉ có máy in hóa đơn.
- XP-80: Máy in nhiệt khổ 80mm. Bao gồm cả máy in hóa đơn và máy in mã vạch.
LPT Settings: Thiết lập cổng kết nối máy in chuyên dụng.
Chỉ có giá trị khi bạn chọn LPT trong phần Port Select. Phần thiết lập này có lẽ sẽ không còn sử dụng nữa. Loại cổng này ngày một hiếm. Nếu còn, vui lòng chọn đúng cổng.
COM Settings: Thiết lập kết nối cho cổng COM.
Cổng COM, hay cổng RS232 có 5 tham số chính. Trong phần này chỉ cho bạn thiết lập 2 tham số chính và 1 tham số phụ.
- Chọn cổng COM. Hãy chọn đúng số cổng COM mà bạn gắn máy in.
- Tốc độ kết nối. Mặc định máy in sẽ là 19200 baud. Bạn nên chọn tham số tương tự trong bản in Self Test.
- Tham số cuối là điều khiển phần cứng bao gồm:
- None: Không phụ thuộc. Phần mềm sẽ không quan tâm và kiểm tra máy có tồn tại hay không.
- Xon/Xoff: Chống chàn bộ nhớ khi truyền dữ liệu.
- RTS: Phối hợp đồng bộ truyền dữ liệu.
- RTS/XonXoff: Kết hợp cả 2 phần 2 và 3 lại với nhau.
Net Set: Thiết lập kết nối mạng.
- Local IP: Địa chỉ IP hiện thời của máy bạn.
- Refresh: để lấy lại IP mới của máy tính nếu cần.
- Printer IP: IP của máy in. Thông số này phải nhập vào.
- Connect: Kiểm tra kết nối với máy in qua mạng.
- New IP: IP mới cho máy in.
- Set New IP: Thiết lập IP mới cho máy in.
- New ID: ID của máy in trên mạng. Thực ra từ lâu ad cũng không biết cái này sử dụng làm gì.
- New ID (Set last four ID): Cài đặt mới 4 số ID của máy in.
- Auto Set Ip: Cài đặt IP cho máy in. Phần này sẽ viết chi tiết bên dưới.
- Ping: Tương tự nút Connect để kiểm tra kết nối. Nhưng dùng cho người hiểu về mạng.
- NetMonitor: Kiểm tra các thông số của máy in qua mạng. Dùng cho kỹ thuật hiểu biết sâu về máy in.
- DHCP Open: Đặt máy in sang chế độ lấy IP động.
- DHCP Close: Đặt máy in sang chế độ IP tĩnh.
Auto Set Ip: Sử dụng để đặt lại IP mới khi máy in có trên mạng.

Đây là cách để thiết lập IP cross network. Hay nói một cách khác, không quan tâm máy in đó IP bao nhiêu, cùng lớp hay khác lớp. Chỉ cần máy in bật trên mạng là thiết lập được IP.
Nhấn nút Search để cho ứng dụng tìm kiếm các máy in có trên mạng. Nếu là lần chạy đầu tiên, cửa sổ cảnh báo bảo mật sẽ hiện ra như hình dưới.

Chọn cả 2 loại mạng Private và Public như hình rồi nhấn Allow access. Sau đó hãy nhấn lại nút Search. Sau khi tìm kiếm thành công, các máy in có trên mạng sẽ xuất hiện trong ô bên dưới nút Search. Lưu ý, danh sách hiện số MAC của máy in.
Nhấn vào từng dòng MAC, IP hiện thời sẽ hiện ở bên phải. Nếu bạn cần thay đổi IP của máy, làm theo các bước sau:
- Chạy ứng dụng Command Prompt của Windows.
- Tại vị trí con trỏ nhập vào IP mới mà bạn định gán. Cách ra và thêm -t (chữ t thường). Sau đó nhấn Enter. Nếu trả về là tồn tại, nhấn Ctrl+C. Tiếp theo ping một IP khác. Lặp lại cho đến khi trả về lệnh lỗi. Lúc này không đóng cửa sổ vội.
- Nhập IP đã trả về lỗi ở bước trên, rồi nhấn Save. Máy in sẽ tự khởi động lại.
- Lúc này, cửa sổ ping sẽ trả về lệnh ping thông suốt.
- Port: Cổng kết nối, mặc định là 9100. Bạn có thể thay đổi nếu thực sự thấy cần.
- DHCP Setting (Use DHCP): Đánh dấu nếu sử dụng IP động. Bỏ đánh dấu là IP tĩnh.
Nội dung của phần Content.
- No: Ad chưa sử dụng nên chưa biết. Ai biết comment hoặc nhắn tin cho Ad nhé.
- Rep: Tự động lặp lại theo số lần ở ô bên phải.
- HEX: Chuyển sang HEX. Dùng để gửi các lệnh của máy.
- Clear: Xóa bỏ nội dung của ô trắng bên dưới.
- AutoSend: Tự động gửi. Cyc là độ trễ sau mỗi lần gửi, tính bằng mili giây.
- CutPaper: Cắt giấy sau mỗi lệnh gửi.
Ô trắng lớn là vùng để nhập các ký tự hoặc lệnh bằng số Hex. Ký tự sẽ chịu convert theo bảng mã Input Box Code page trong phần Advanced.
- Print: Gửi dữ liệu hoặc lệnh xuống máy in.
- Cut Paper: Cắt giấy. Dùng để kiểm tra dao cắt.
- Open cash drawer: mở két tiền. Dùng để kiểm tra chức năng kích mở két của máy. Đồng thời có thể sử dụng để kiểm tra két tiền. Lưu ý kiểm tra phải két bị đoản mạch solenoid hư main không phải lỗi của ad.
- Traditional: Không biết nó sử dụng vào việc gì nữa.
- Driver Print: In qua driver trên windows.
- Print self test page: In tờ Self Test trên máy in.
- Restore factory: Đưa máy về tình trạng mặc định khi xuất xưởng.
- Advance: Các cài đặt nâng cao. Ad sẽ viết riêng một bài cho phần này.
- 中文简体: Chuyển sang tiếng Trung giản thể.
Liên hệ với chúng tôi nếu bạn cần hỗ trợ thêm. Thông tin liên hệ:
- Điện thoại: 093 696 1518 - 090 800 6884
- E-mail: ducnguyenco2016@gmail.com
- Thông tin trong phần Liên hệ.
- Trang Facebook: https://www.facebook.com/giaiphaptinhtien.